Vữa dán gạch COMAT là keo gốc xi măng dạng bột mịn, trộn sẵn và đóng gói tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công nghệ NUCETECH-P. Thành phần chính: cát trắng thủy tinh chọn lọc, xi măng, phụ gia polyme biến tính và các phụ gia khác. Sản phẩm có tuổi thọ cao, thân thiện môi trường, theo công thức nghiên cứu từ phòng Kỹ thuật – Công nghệ.
Ốp lát gạch ceramic, mosaic, không nung, đá tự nhiên/nhân tạo mọi kích thước, trong nhà và ngoài trời.
Trên tường gạch, bê tông, vữa xi măng.
Khu vực nhà tắm, vệ sinh, sàn nhà, bếp.
Cải tạo sàn/tường cũ: Dán trực tiếp lên gạch cũ mà không cần phá bỏ lớp vữa lót hoặc gạch cũ.
Không gây ố màu gạch sau thi công.
Độ bám dính tốt, không co ngót khi đông rắn.
Hỗn hợp dẻo cao, dễ thi công với năng suất lớn.
Phù hợp ốp lát gạch ceramic/thông thường kích thước đa dạng trên nền mới/cũ có độ xốp khác nhau.
Tiêu chuẩn: ISO 13007-1:2004 và TCVN 7899-1:2008 loại C2TE; chứng nhận hợp chuẩn từ Viện Vật liệu Xây dựng – Bộ Xây dựng.
Dạng: Bột khô màu xám/trắng.
Khối lượng thể tích xốp khô: 1.5–1.6 g/cm³.
Chống ẩm/lão hóa: Tuyệt vời.
Chống dung môi/dầu: Rất tốt; chống axit: Không.
Thời gian đi lại nhẹ: 24 giờ.
Thời gian sử dụng: 14 ngày.
Nhiệt độ làm việc: +5°C đến +45°C.
Đóng gói: Bao chống ẩm 25 kg.
Hạn sử dụng: Tối thiểu 6 tháng trong bao nguyên vẹn từ ngày sản xuất.
Bảo quản: Nơi khô ráo, thoáng mát.
Chứa xi măng có thể gây dị ứng da, viêm/rát/bỏng khi tiếp xúc ướt hoặc tiết dịch cơ thể. Tránh tiếp xúc da/mắt, hít bụi; rửa ngay bằng nước sạch nếu dính. Đeo găng tay, kính bảo hộ khi thi công. Giữ xa trẻ em. Tham khảo tài liệu an toàn lao động.
| Đặc tính | Vữa dán gạch COMAT | Vữa xi măng truyền thống |
|---|---|---|
| Thành phần | Cát + xi măng + polyme + phụ gia | Xi măng + cát |
| Loại gạch phù hợp | Tất cả (hút nước/ít hút: bông, granite, hoa cương, porcelain, mosaic, ceramic) | Chỉ gạch hút nước (bông, ceramic) |
| Kích thước gạch | Tất cả kích thước | Nhỏ dưới 600x600 mm |
| Phương thức thi công | Dán trực tiếp lên xi măng, thạch cao, nhôm, sắt, gạch cũ | Chỉ trên nền xi măng vữa |
| Thời gian thi công | Nhanh gấp 1.5 lần | Lâu hơn |
| Điều chỉnh gạch sau thi công | 20–30 phút | 5 phút |
| Thời gian sử dụng sau pha | 240 phút | 45 phút |
| Công đoạn chuẩn bị | Đơn giản: Không ngâm gạch, pha keo với nước; gọn gàng, sạch sẽ | Phức tạp: Ngâm gạch, pha cát + xi măng + nước; tốn diện tích |
| Thời gian đưa vào sử dụng | Sau 24 giờ | Sau 3 ngày |
| Chất lượng dán | Ổn định, kiểm soát được | Có thể phồng rộp, nứt bể |
| Độ linh hoạt | Phù hợp ngóc ngách | Hạn chế ở góc nhỏ |
| Yếu tố môi trường | Sạch sẽ, không bụi | Tạo bụi bẩn ảnh hưởng sức khỏe/môi trường |
| Giá thành | Đắt hơn nhưng tiết kiệm bảo trì/bảo dưỡng | Rẻ hơn nhưng tốn kém sửa chữa khi bong rộp |
Định mức: 1.5 kg/1 mm/m².
Thực tế: Thay đổi tùy kích thước gạch/đá và bay sử dụng.
Bề mặt phải phẳng (chênh lệch ≤3 mm), cứng (kiểm tra bằng búa/tay), sạch (lau bụi), khô (không đọng nước). Với nền mới cán, chờ 7 ngày/cm chiều dày trước khi dán.
Không ngâm nước; đảm bảo gạch khô và sạch.
Vữa dán gạch COMAT, bay răng cưa, búa cao su, bay thường, thước thủy (600/1200 mm).
Thùng trộn, ca đong 1000 ml, máy trộn điện (500 rpm), miếng xốp ẩm.
Nước sạch, không tạp chất hại.
Tỷ lệ: Theo thông số (đổ keo vào nước cho 25 kg, trộn máy đến đồng nhất; nghỉ 3–5 phút rồi trộn lại).
Thời gian sử dụng: 60 phút (mát mẻ); ngắn hơn nếu nắng nóng.
Phết lớp mỏng 1 mm cạnh phẳng lên nền, rồi răng cưa ngang (góc 60°).
Với gạch >250x250 mm: Phết thêm lớp mỏng mặt sau gạch.
Dán và ấn/gõ búa cao su để keo dàn đều; ốp từ dưới lên, dùng chống trượt.
Lau keo thừa bằng xốp ẩm; chờ 24 giờ trước chít mạch.
Điều chỉnh vị trí: Ít nhất 30 phút.
Độ dày vữa: 2–10 mm.
Bay khuyến cáo (loại C2TE):
Bay 10 mm dày 8 mm: Gạch tường ≥800x800x10 mm, đá tự nhiên ≥600x1600x18 mm.
Bay 8 mm dày 6 mm: Gạch/đá tường <800x800x10 mm.
Bay 6 mm dày 3 mm: Gạch/đá tường ≤600x600x10 mm.
Lưu ý: Không trét keo từng mảng (gây khoảng trống/nứt/thẩm thấu); dùng hết hỗn hợp quy định; tránh nền nóng/nắng trực tiếp.
Thông tin dựa trên kiến thức hiện tại của Công ty, áp dụng cho sản phẩm lưu kho đúng và thi công điều kiện thông thường trong hạn sử dụng. Vi phạm hướng dẫn, khác biệt vật liệu/bề mặt/điều kiện thực tế không thuộc bảo hành. Trường hợp đặc biệt, liên hệ phòng Kỹ thuật – Công nghệ NUCETECH-P.
Bình luận