Vữa xây dựng COMAT là vữa khô trộn sẵn công nghiệp cao cấp, được sản xuất và đóng bao tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công nghệ NUCETECH-P. Thành phần chính gồm xi măng, cát sạch sấy khô sàng lọc (loại bỏ tạp chất hại) và phụ gia. Sản phẩm có tuổi thọ cao, thân thiện môi trường, theo công thức nghiên cứu từ phòng Kỹ thuật Công ty.
Vữa đa năng dùng xây trát gạch đất sét nung, gạch bê tông cốt liệu, san nền, v.v.
Tòa nhà cao tầng yêu cầu chất lượng cao, tiến độ nhanh.
Sửa chữa, cải tạo hạng mục tòa nhà mà không ngưng hoạt động.
Công trình văn hóa mới như đình chùa, nhà thờ, đài kỷ niệm, viện bảo tàng.
Công trình ở ngõ nhỏ, đường hẹp tại thành phố và khu đô thị.
Sản xuất công nghiệp trên dây chuyền hiện đại, khép kín, tự động hóa cao, đảm bảo độ đồng nhất và đạt tiêu chuẩn quốc gia (vữa sạch tạp chất, tuổi thọ gấp 2-3 lần vữa truyền thống).
Sử dụng dễ dàng, rút ngắn thời gian thi công (giảm chờ đợi giữa công đoạn, không sàng cát, giảm 90% dọn vệ sinh và phế thải).
Tiết kiệm >15% vật liệu và chi phí (khối lượng nhẹ hơn, dày thi công giảm 1/3, hao phí thấp <3% so với định mức nhà nước).
Thân thiện môi trường: Không rác thải, nước thải, khí thải từ sản xuất đến sử dụng, góp phần bảo vệ môi trường sống.
Đạt TCVN 4314:2022, cấp giấy chứng nhận hợp chuẩn bởi Viện Vật liệu Xây dựng – Bộ Xây dựng.
Ngoài trời: Cho phép.
Trong nhà: Cho phép.
Hạn sử dụng tối thiểu 6 tháng trong bao bì nguyên vẹn từ ngày sản xuất. Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát.
Sản phẩm gốc xi măng có thể gây dị ứng da; sử dụng găng tay, kính bảo hộ khi thi công. Nếu văng vào mắt, rửa ngay bằng nước sạch và đến bác sĩ. Tham khảo tài liệu an toàn lao động.
Thông tin dựa trên kiến thức hiện tại của Công ty, áp dụng cho sản phẩm lưu kho đúng cách và thi công điều kiện thông thường trong hạn sử dụng. Vi phạm hướng dẫn, khác biệt vật liệu/bề mặt/điều kiện thực tế không thuộc bảo hành của NUCETECH-P.
Dạng: Bột khô, màu xám.
Khối lượng thể tích xốp khô: 1550 ± 50 kg/m³.
Kích thước hạt lớn nhất: ≤ 5.0 mm.
Độ lưu động (bàn dằn): 165–205 mm.
Giữ độ lưu động: ≥ 65%.
Thời gian đông kết bắt đầu: ≥ 150 phút.
Cường độ nén sau 28 ngày: Tùy mác thiết kế.
Xây tường: 370–410 kg/m³.
Trát tường: 20–22 kg/m²/cm.
San nền: 20–22 kg/m²/cm.
Dụng cụ: Thùng chuyên dụng hoặc máy trộn.
Tỷ lệ nước: 18–22% khối lượng vữa khô (4.5–5.5 lít nước sạch/bao 25 kg). Nước phải sạch, không tạp chất hại (nước sinh hoạt không cần kiểm tra; nước ngầm/cấp kỹ thuật cần thí nghiệm).
Thời gian trộn: ≥2 phút bằng máy, ≥3 phút bằng tay; không đổ thêm vật liệu giữa chừng.
Vận chuyển: Dùng cơ giới, máy bơm, xe cải tiến để tránh phân tầng/bẩn.
Vữa trộn: Dùng hết trước đông cứng; không dùng vữa khô/phân tầng (trộn lại nếu cần).
Xây tiếp cũ: Cạo mốc, rửa sạch, rưới nước trước khi trải vữa.
Chiều dày mạch: Ngang trung bình 12 mm (8–15 mm); đứng trung bình 10 mm (8–15 mm); so le ≥50 mm. Mạch đầy (trừ mạch lõm: sâu ≤15 mm tường, ≤10 mm cột).
Lưu ý: Không pha thêm cát/xi măng/vật liệu khác. Trường hợp đặc biệt, liên hệ phòng Kỹ thuật NUCETECH-P.
Bình luận