COMAT Vữa Grout

    COMAT Vữa Grout

    Tổng quan

    COMAT vữa grout không co ngót là một loại vữa gốc xi măng. Nếu được pha trộn với nước theo đúng tỷ lệ và trong môi trường thích hợp thì sau khi đông cứng sẽ không có hiện tượng co ngót. Thể tích cuối cùng sẽ lớn hơn hoặc bằng so với thể tích đổ khuôn ban đầu. Bên cạnh đặc tính không co ngót, loại vữa này còn có khả năng chống thấm, chống ăn mòn, tự san phẳng, điền đầy khuôn, cường độ chịu nén cao

    Ứng dụng

    • Bệ móng máy.

    • Nền đường ray.

    • Cột trong cấu kiện đúc sẵn.

    • Bu lông neo.

    • Gối cầu.

    • Lỗ hổng, khe hở, hốc tường.

    • Sửa chữa cần cường độ cao.

    Chứng chỉ chất lượng

    Đạt TCVN 9204:2012, cấp giấy chứng nhận hợp chuẩn bởi Viện Vật liệu Xây dựng – Bộ Xây dựng.

    Lưu trữ và bảo quản

    • Hạn sử dụng: 6 tháng từ ngày sản xuất nếu bao nguyên vẹn, chưa mở.

    • Điều kiện: Nơi khô ráo, thoáng mát, có bóng râm.

    • Tỷ trọng: ~1.60 kg/l (bột đổ đống); ~2.20 kg/l (vữa mới trộn).

    Thông số kỹ thuật

    Cường độ nén (ở 27°C)

    Thời gian Cường độ (N/mm²)
    1 ngày ≥25
    3 ngày ≥41
    7 ngày ≥52
    28 ngày ≥60
    • Sự giãn nở: ≥0.1% (ASTM C940, 27°C / độ ẩm 65%, sau 3 giờ).

    Đặc tính khác

    • Tỷ lệ trộn: Vữa:nước = 1:0.13–0.15 (13–15% nước); 3.25–3.75 lít nước/bao 25 kg tùy độ sệt.

    • Chiều dày lớp: Lỗ hổng tối thiểu 10 mm (tối đa: Liên hệ Phòng Kỹ Thuật NUCETECH-P).

    • Nhiệt độ môi trường: 10–40°C.

    • Độ chảy: 25–32 cm (27°C / độ ẩm 65%).

    • Thời gian đông kết: Bắt đầu ≥5 giờ; kết thúc ≤12 giờ (27°C / độ ẩm 65%).

    Tiêu thụ

    • 1 bao ≈ 13.1 lít vữa.

    • 76 bao cho 1 m³ vữa.

    Hướng dẫn thi công

    Trộn

    Thêm bột từ từ vào nước định lượng (theo độ sệt mong muốn). Trộn bằng máy điện tốc độ thấp (≤500 vòng/phút) ít nhất 3 phút đến hỗn hợp mịn, sệt. Có thể dùng máy trộn thùng cưỡng bức 2 cần.

    Thi công

    Rót ngay sau trộn, đảm bảo thoát hết không khí. Duy trì áp lực để dòng chảy liên tục; ván khuôn chắc chắn, kín nước. Rót nhanh để tối ưu giãn nở.

    • Bệ máy: Tưới ướt bề mặt (không đọng nước), rót lỗ bu lông trước, rồi bệ; giữ dòng chảy liên tục.

    • Bản đế: Tưới ướt 24 giờ trước (không đọng), duy trì áp lực thủy tĩnh; dùng cáp/dây xích lấp lỗ hổng, thoát bọt khí dễ dàng.

    • Hốc lớn/thể tích lớn: Áp dụng tương tự, đảm bảo liên tục.

    Xử lý đóng rắn/bảo dưỡng

    Giữ bề mặt lộ thiên nhỏ nhất, bảo vệ tránh mất nước bằng biện pháp thông thường (giữ ẩm, bao bố ướt, hợp chất như Antisol® E).

    Vệ sinh dụng cụ

    Rửa bằng nước ngay sau sử dụng. Vữa đông cứng chỉ loại bỏ cơ học.

    Khách hàng đánh giá
    5.0
    5
    0%
    4
    0%
    3
    0%
    2
    0%
    1
    0%

    Chia sẻ nhận xét về sản phẩm

    Đánh giá và nhận xét

    Gửi nhận xét của bạn

        Bình luận
        Gửi bình luận
          Bình luận